Thêm vào giỏ hàng thành công
Xem giỏ hàng và thanh toánMột trong những nhà sản xuất CPU lớn nhất thế giới là Intel, Intel đã gần như độc quyền trong mảng PC và máy chủ. Intel ngày càng trở nên hiện đại, mạnh mẽ hơn với các công nghệ mới được áp dụng. Và bài viết sau đây, QVC sẽ giúp bạn hiểu hơn về thương hiệu CPU này.
Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về CPU là gì trước nhé. CPU (viết tắt của Central Processing Unit) là bộ xử lý trung tâm của máy tính. Như đã nói bên trên, CPU được ví như là bộ não của máy tính với chức năng chính là xử lý mọi thông tin, dữ liệu, thao tác của chiếc máy tính.
>>> Bạn có thể tìm hiểu thêm ở bài viết: Những điều bạn cần biết về CPU
CPU Intel là CPU được sản xuất bởi Intel – là hãng sản xuất CPU lớn nhất thế giới khi mà gần như độc quyền sản xuất CPU cho máy tính để bàn và laptop (bên cạnh vẫn là một đối thủ khó chịu – AMD).
Hiện nay Intel có 3 dòng CPU phổ biến là CPU Intel Pentium, CPU Intel Celetron và CPU intel Core i. Trong số 3 dòng CPU trên thì dòng Core i là được sử dụng rộng rãi hơn so với 2 dòng kia.
Pentium là dòng chip xử lý được Intel sản xuất với mục đích đạt được hiệu năng ổn định với mức giá phải chăng nhất. Dòng chip này thường được sử dụng trên các dòng máy có cấu hình tầm trung với mức giá bình dân.
CPU Pentium không hỗ trợ công nghệ các công nghệ hiện đại như Turbo Boost hay siêu phân luồng do có giá bình dân nhưng bù lại sản phẩm có khả năng tương thích với rất nhiều bo mạch đến từ các hãng khác nhau.
Intel Pentium thông thường có 2 nhân xử lý (một số ít có 4 nhân) với xung nhịp dao động từ 1.1 GHz đến 3.5 GHz. Hiện tại CPU Pentium đã được Intel nâng cấp lên thế hệ Haswell và được sản xuất ở quy trình 22nm cho khả năng siêu tiết kiệm điện TDP 15W và hiệu năng xử lí tốt hơn CPU Core i thế hệ cũ.
Là bộ xử lý cấp cơ bản của Intel cho các công việc tính toán cơ bản, như email, Internet và tạo tài liệu. Có thể xem Intel Celeron là dòng chíp rút gọn của Pentium nhằm hạ giá thành với số bóng bán dẫn trong chip Celeron ít hơn và bộ nhớ Cache nhỏ hơn. Bạn có thể dàng tìm thấy chip Celeron trên các sản phẩm máy tính giá rẻ, bình dân.
Ở các tác vụ thông thường, Pentium và Celeron gần như tương đương nhau (Nếu cùng số nhân và cùng xung nhịp xử lý) nhưng khi chạy ở các ứng dụng mạnh như xử lý đồ hoạ, game, video thì Pentium có đốc độ nhanh gấp từ 1,5 đến 2 lần.
Dòng Celeron hiện nay đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell, là dòng tiết kiệm điện năng ULV, TDP 15W. Intel Celeron Haswell được định hướng sử dụng trên laptop và ultrabook giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo hiệu năng ổn định.
Hiện nay, trên thị trường CPU, có 3 dòng Core i phổ biến nhất là i3, i5 và i7. Ngoài ra, mới đây Intel đã cho ra đời thế hệ tiếp theo của Core i đó là Core i9, nhưng giá thành của nó lại cao hơn khá nhiều so với mặt bằng chung nên dòng core i9 hiện tại chưa được phổ biến rộng rãi.
Đối với Core i3, chúng chỉ có 2 nhân xử lý, được hỗ trợ với công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading) nhưng lại không có công nghệ Turbo Boost để có thể ép xung cho vi xử lý khi thực hiện những tác vụ nặng. Xung nhịp của dòng cpu này thường dao động từ 1.8 – 2.3 Ghz, bộ nhớ Cache < 3MB.
Tất cả các CPU core i5 trên desktop thì đều có 4 nhân xử lý nhưng lại chỉ được hỗ trợ công nghệ Turbo Boost, không được hỗ trợ công nghệ Hyper Threading. Nhưng ngược lại trên laptop thì CPU Core i5 chỉ có 2 nhân xử lý nhưng bù lại thì nó được tích hợp cả 2 công nghệ trên. Xung nhịp của Core i5 dao động từ 2.3 -2.7Ghz và bộ nhớ Cache khoảng 3 – 4 MB
Cuối cùng là nói về core i7, đây là dòng CPU có hiệu năng mạnh mẽ và ổn định nhất, phù hợp cho các tác vụ nặng như thiết kế đồ họa, chơi game có cấu hình lớn,… CPU core i7 có xung nhịp thường từ 2.6 – 3.0 Ghz và khi ép xung có thể lên tới 3.6, bộ nhớ Cache thì gấp đôi core i3 từ 4 – 6 MB.
Với nhiều thế hệ CPU Core i, người dùng có thể dễ dàng phân biệt được các thế hệ sản phẩm này thông qua cách đặt tên của Intel. Cách đặt tên cho dòng CPU Intel Core i có thể thông qua công thức sau:
Tên bộ xử lý = Thương hiệu (Intel Core) + Tên dòng CPU – Số thứ tự thế hệ (Thế hệ 1 không có kí tự này) + SKU + Ký tự đặc điểm sản phẩm.
Ví dụ : CPU Core i Nehalem (Thế hệ 1) tên gọi sẽ có dạng:
Intel Core i3 - 520M, Intel Core i5 - 282U…
Ý nghĩa của một số ký tự cuối của tên sản phẩm (Ngoài ra còn số ký tự khác):
E (Chip E): Chip hai lõi, cân bằng giữa hiệu năng và giá thành.
Q (Chip Q): Chip 4 lõi, cho hiệu năng cao cấp, phù hợp với các laptop có nhu cầu sử dụng cao.
U (Chip U): Đây là CPU tiết kiệm năng lượng thường có xung nhip (Tốc độ GHz) thấp, thường được sử dụng trên các sản phẩm chú trọng đến việc tiết kiệm năng lượng.
M (Chip M): Đây là CPU dành cho các laptop thông thường có xung nhip cao và mạnh mẽ. Thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.
Trên đây là những chia sẻ về dòng CPU Intel mà Quốc Việt Computer muốn gửi tới các bạn. Hy vọng sẽ giúp mọi người có thêm những thông tin bổ ích khi lựa chọn cho mình chiếc CPU phù hợp. Nếu cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé.